Bệnh nhân trước phẫu thuật là gì? Các nghiên cứu khoa học

Bệnh nhân trước phẫu thuật là người đã được chỉ định phẫu thuật và đang trong giai đoạn chuẩn bị về y tế, tâm lý, thể chất và thuốc men để thực hiện thủ thuật an toàn. Giai đoạn này bao gồm đánh giá sức khỏe, kiểm soát bệnh lý đi kèm, hướng dẫn nhịn ăn, tư vấn tâm lý và quản lý thuốc nhằm giảm rủi ro và tối ưu hóa kết quả phẫu thuật.

Giới thiệu

Bệnh nhân trước phẫu thuật là trạng thái của người bệnh trong giai đoạn chuẩn bị cho một thủ thuật phẫu thuật, bao gồm cả đánh giá y tế, chuẩn bị tâm lý, dinh dưỡng, thuốc men và các yếu tố liên quan đến logistics. Giai đoạn này rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả phẫu thuật, mức độ an toàn và khả năng hồi phục sau mổ.

Trong quá trình này, nhân viên y tế tiến hành đánh giá tổng thể, xác định các yếu tố nguy cơ, chuẩn bị hướng dẫn và tư vấn bệnh nhân, giúp giảm căng thẳng, nâng cao hợp tác và đảm bảo hiệu quả điều trị. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng ở giai đoạn tiền phẫu còn giúp phòng ngừa biến chứng, giảm tỷ lệ nhập viện lại và tối ưu hóa nguồn lực y tế.

Bệnh nhân trước phẫu thuật không chỉ là vấn đề sinh lý mà còn bao gồm khía cạnh tâm lý, xã hội và hành vi. Việc hiểu rõ trạng thái này giúp các bác sĩ, điều dưỡng và chuyên gia y tế đưa ra các biện pháp can thiệp kịp thời và hiệu quả.

Định nghĩa bệnh nhân trước phẫu thuật

Bệnh nhân trước phẫu thuật là người đã được chỉ định phẫu thuật và đang trong giai đoạn chuẩn bị về mặt lâm sàng, tâm lý và logistic để bước vào thủ thuật. Định nghĩa này bao gồm việc đánh giá sức khỏe tổng thể, chuẩn bị các xét nghiệm cận lâm sàng, điều chỉnh thuốc, dinh dưỡng và hướng dẫn nhịn ăn nếu cần.

Người bệnh trong giai đoạn tiền phẫu cần trải qua các bước kiểm tra để xác định khả năng chịu đựng phẫu thuật, nguy cơ biến chứng và sự ổn định các chức năng cơ thể. Thông tin này giúp đội ngũ y tế lập kế hoạch phẫu thuật và chăm sóc hậu phẫu hiệu quả hơn.

Bảng tóm tắt các khía cạnh của bệnh nhân trước phẫu thuật:

Khía cạnh Mô tả
Lâm sàng Đánh giá bệnh lý hiện tại, tình trạng tim mạch, hô hấp, các bệnh lý mãn tính
Cận lâm sàng Xét nghiệm máu, nước tiểu, hình ảnh học, ECG, chức năng gan, thận
Tâm lý Đánh giá mức độ lo âu, chuẩn bị tâm lý và hướng dẫn tư vấn
Dinh dưỡng và thuốc Hướng dẫn chế độ ăn uống, nhịn ăn, điều chỉnh thuốc tiền phẫu

Tham khảo: NCBI – Preoperative Patient Assessment

Đánh giá y tế trước phẫu thuật

Đánh giá y tế trước phẫu thuật là bước quan trọng nhằm xác định sức khỏe tổng thể của bệnh nhân, các yếu tố nguy cơ và khả năng chịu đựng phẫu thuật. Nó bao gồm kiểm tra lâm sàng chi tiết và các xét nghiệm cận lâm sàng để phát hiện bệnh lý tiềm ẩn có thể ảnh hưởng đến phẫu thuật.

Các bước chính trong đánh giá y tế:

  • Khám lâm sàng tổng quát và theo chuyên khoa: tim mạch, hô hấp, thần kinh, tiêu hóa
  • Xét nghiệm cơ bản: công thức máu, sinh hóa, đông máu, chức năng gan, thận
  • Đánh giá nguy cơ phẫu thuật: sử dụng thang điểm ASA (American Society of Anesthesiologists) để phân loại mức độ rủi ro
  • Đánh giá bệnh lý đi kèm: tiểu đường, tăng huyết áp, tim mạch, dị ứng, thuốc đang sử dụng

Bảng tóm tắt đánh giá y tế:

Hạng mục Chi tiết
Khám lâm sàng Đánh giá toàn thân, phát hiện các dấu hiệu bất thường
Xét nghiệm Mục đích phát hiện bệnh lý tiềm ẩn, đánh giá chức năng cơ quan
Đánh giá nguy cơ Phân loại mức độ rủi ro, xác định chiến lược phẫu thuật
Thuốc và bệnh lý đi kèm Điều chỉnh thuốc, kiểm soát bệnh mãn tính, phòng biến chứng

Tham khảo: ScienceDirect – Preoperative Assessment

Chuẩn bị tâm lý trước phẫu thuật

Chuẩn bị tâm lý cho bệnh nhân trước phẫu thuật là quá trình giảm căng thẳng, lo âu và tạo sự hợp tác trong quá trình điều trị. Nhiều bệnh nhân trải qua lo lắng, sợ đau, sợ biến chứng hoặc sợ tử vong, ảnh hưởng đến sức khỏe và kết quả phẫu thuật.

Các biện pháp chuẩn bị tâm lý:

  • Tư vấn trực tiếp hoặc nhóm: giải thích quy trình phẫu thuật, rủi ro và lợi ích
  • Kỹ thuật thư giãn: hít thở sâu, thiền, tập thể dục nhẹ
  • Hướng dẫn về thuốc tiền phẫu và tuân thủ chế độ nhịn ăn
  • Hỗ trợ gia đình và tạo môi trường an toàn, thân thiện

Chuẩn bị tâm lý giúp giảm lo âu, tăng sự hợp tác, cải thiện phục hồi và giảm biến chứng sau mổ. Việc này cũng tạo điều kiện cho bác sĩ và nhân viên y tế thực hiện phẫu thuật an toàn và hiệu quả hơn.

Tham khảo: NCBI – Psychological Preparation for Surgery

Chuẩn bị thể chất trước phẫu thuật

Chuẩn bị thể chất là một phần quan trọng giúp bệnh nhân sẵn sàng cho phẫu thuật và giảm nguy cơ biến chứng. Nó bao gồm việc kiểm soát bệnh lý nền như tiểu đường, tăng huyết áp, bệnh tim mạch, hô hấp và các vấn đề y tế mãn tính khác. Điều này giúp cơ thể đạt trạng thái ổn định và cải thiện khả năng hồi phục sau mổ.

Chuẩn bị thể chất cũng bao gồm việc duy trì chế độ dinh dưỡng hợp lý, uống đủ nước và theo dõi cân nặng. Bệnh nhân có thể cần thực hiện các biện pháp rèn luyện nhẹ nhàng để cải thiện sức bền và chức năng hô hấp. Việc chuẩn bị này giúp giảm nguy cơ nhiễm trùng, huyết khối và các biến chứng liên quan đến phẫu thuật.

Tham khảo: NEJM – Preoperative Preparation

Chuẩn bị thuốc và dược lý tiền phẫu

Quản lý thuốc là yếu tố quan trọng trong giai đoạn tiền phẫu để giảm rủi ro và biến chứng. Các loại thuốc như chống đông máu, thuốc huyết áp, thuốc điều trị bệnh lý nền hoặc thuốc giảm đau cần được đánh giá và điều chỉnh theo chỉ định y tế. Việc này nhằm giảm nguy cơ chảy máu, tương tác thuốc hoặc biến chứng trong và sau phẫu thuật.

Bảng hướng dẫn điều chỉnh thuốc tiền phẫu:

Loại thuốc Hướng dẫn tiền phẫu
Thuốc chống đông máu Ngưng hoặc điều chỉnh liều theo hướng dẫn bác sĩ trước phẫu thuật
Thuốc huyết áp Tiếp tục dùng hoặc điều chỉnh theo tình trạng lâm sàng
Thuốc tiểu đường Điều chỉnh liều insulin hoặc thuốc uống, theo dõi đường huyết
Thuốc chống viêm NSAIDs Ngưng trước phẫu thuật để giảm nguy cơ chảy máu

Tham khảo: ScienceDirect – Preoperative Medication Management

Đánh giá nguy cơ phẫu thuật

Đánh giá nguy cơ giúp dự đoán biến chứng và lên kế hoạch dự phòng. Các phương pháp phổ biến bao gồm thang điểm ASA (American Society of Anesthesiologists) để phân loại mức độ rủi ro dựa trên tình trạng sức khỏe tổng thể. Ngoài ra, các yếu tố như tuổi, bệnh lý nền, tiền sử phẫu thuật và tình trạng dinh dưỡng cũng ảnh hưởng đến nguy cơ.

Rrisk=f(ASA score, age, comorbidities, nutrition)R_{\text{risk}} = f(\text{ASA score, age, comorbidities, nutrition})

Đánh giá nguy cơ giúp bác sĩ lựa chọn phương pháp phẫu thuật, chuẩn bị hồi sức tích cực nếu cần, và tối ưu hóa kết quả. Nó cũng giúp bệnh nhân và gia đình hiểu được mức độ rủi ro và tham gia quyết định về phẫu thuật.

Tham khảo: ASA – Physical Status Classification System

Hướng dẫn trước phẫu thuật

Hướng dẫn trước phẫu thuật bao gồm nhịn ăn, vệ sinh cơ thể, chuẩn bị trang phục, hướng dẫn thuốc và các lưu ý về nhập viện. Nhịn ăn giúp giảm nguy cơ hít sặc trong quá trình gây mê, trong khi vệ sinh cơ thể và chuẩn bị trang phục giúp phòng ngừa nhiễm trùng. Hướng dẫn thuốc bao gồm các chỉ dẫn về việc tiếp tục hoặc ngừng thuốc theo yêu cầu y tế.

Bảng tóm tắt hướng dẫn tiền phẫu:

Hạng mục Hướng dẫn
Nhịn ăn Không ăn uống từ 6-8 giờ trước phẫu thuật, theo hướng dẫn bác sĩ
Vệ sinh cơ thể Tắm sạch, vệ sinh răng miệng và vùng phẫu thuật
Thuốc Tiếp tục hoặc ngừng theo chỉ định, ghi chú liều và thời gian
Trang phục Mặc trang phục thoải mái, tháo trang sức và vật dụng kim loại
Nhập viện Đến đúng thời gian, mang theo hồ sơ y tế và giấy tờ cần thiết

Tham khảo: CDC – Preoperative Instructions

Kết luận

Bệnh nhân trước phẫu thuật là giai đoạn quan trọng bao gồm chuẩn bị y tế, tâm lý, thể chất và quản lý thuốc nhằm giảm rủi ro và tăng an toàn trong phẫu thuật. Việc đánh giá, tư vấn, hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ giúp cải thiện kết quả phẫu thuật, giảm biến chứng và nâng cao trải nghiệm bệnh nhân.

Giai đoạn này yêu cầu phối hợp giữa bác sĩ, điều dưỡng, dược sĩ và các chuyên gia y tế khác để đảm bảo bệnh nhân được chăm sóc toàn diện. Sự chuẩn bị kỹ lưỡng cũng đóng góp vào hiệu quả vận hành bệnh viện và tăng cường sự hài lòng của bệnh nhân.

Tài liệu tham khảo

Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề bệnh nhân trước phẫu thuật:

Thông Tin Gây Mê—Điều Bệnh Nhân Muốn Biết Dịch bởi AI
Anaesthesia and Intensive Care - Tập 24 Số 5 - Trang 594-598 - 1996
Chúng tôi đã phát triển và giới thiệu vào thực hành lâm sàng một tài liệu hướng dẫn nhằm cải thiện việc cung cấp thông tin cho bệnh nhân trước khi thu thập sự đồng ý của họ cho quá trình gây mê. Lượng thông tin cần thiết phải phù hợp với cái mà một bệnh nhân "hợp lý" cho là thích hợp; vì vậy, chúng tôi đã kiểm tra phản ứng của bệnh nhân với ba mức độ thông tin: tiết lộ "đầy đủ", tiết lộ "...... hiện toàn bộ
#gây mê #thông tin bệnh nhân #đồng ý trước phẫu thuật #lo âu #kiến thức về gây mê
Mô hình 3D đặc trưng cho từng bệnh nhân về khớp gối để so sánh sự quay ngược của xương đùi trước và sau phẫu thuật thay khớp gối toàn phần (TKA) Dịch bởi AI
Journal of Experimental Orthopaedics - - 2021
Tóm tắt Mục đích Phẫu thuật thay khớp gối toàn phần (TKA) hiện nay được thực hiện như một thủ tục chuẩn cho một lượng lớn bệnh nhân mắc bệnh thoái hóa khớp. Việc thay thế khớp gối gây ra những thay đổi trong hình học và động học của khớp gối, những thay đổi này là duy nhất cho từng cá nhân. Nghiên c...... hiện toàn bộ
NGHIÊN CỨU SÀNG LỌC KHÁNG THỂ BẤT THƯỜNG Ở BỆNH NHÂN TRƯỚC PHẪU THUẬT TẠI TRUNG TÂM TIM MẠCH BỆNH VIỆN E TỪ THÁNG 7 NĂM 2013 ĐẾN THÁNG 8 NĂM 2014
Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam - - 2020
Sàng lọc kháng thể bất thường là xét nghiệm cần thiết đảm bảo trong an toàn truyền máu và giảm thiểu phản ứng chậm sau truyền máu.Trong nghiên cứu sàng lọc kháng thể bất thường ở bệnh nhân trước phẫu thuật tại Trung tâm tim mạch – Bệnh viện E trung ương từ tháng 7 năm 2013 đến tháng 8 năm 2014 , tổng số 1680 trường hợp (832 nam, 848 nữ), 11 trường hợp có kết quả dương tính với kháng thể bất thường...... hiện toàn bộ
Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân trước và sau phẫu thuật ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 - - 2022
Mục tiêu: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân trước và sau phẫu thuật ung thư đại trực tràng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu 61 bệnh nhân ung thư đại trực tràng được điều trị bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 5 đến tháng 9 năm 2022. Kết quả: Tuổi trung bình 63,2, bệnh nhân nam chiếm 65,6%. Có 29,5% suy dinh dưỡng (SDD) t...... hiện toàn bộ
#Ung thư đại trực tràng #dinh dưỡng
ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI GIỌNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH CÓ POLIP ĐỘ III, IV TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI XOANG CẮT POLIP MŨI
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 505 Số 2 - 2021
Viêm mũi xoang mạn tính có polyp độ III – IV là một trong số những nguyên nhân ảnh hưởng tới kích thước hốc mũi, khe, hệ thống xoang, ảnh hưởng tới thông khí mũi, các cấu âm mũi và cộng hưởng . Để đánh giá mức độ ảnh hưởng tới chất lượng âm thanh và cấu âm ở những đổi tượng này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên 30 bệnh nhân chẩn đoán viêm mũi xoang mạn tính, polip mũi độ III và IV...... hiện toàn bộ
#viêm mũi xoang mạn - polip mũi độ III #viêm mũi xoang mạn - polip mũi độ IV #chương trình PRAAT #chỉ số Shimmer #Jitter #HNR #các formants
Nghiên cứu đặc điểm giai đoạn bệnh của bệnh nhân ung thư trực tràng được chỉ định xạ trị trước mổ ngắn ngày kết hợp phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo trực tràng
TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 - - 2020
Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm giai đoạn bệnh của bệnh nhân ung thư trực tràng được xạ trị trước mổ ngắn ngày kết hợp phẫu thuật nội soi cắt bỏ toàn bộ mạc treo trực tràng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 70 bệnh nhân ung thư trực tràng 1/3 giữa, 1/3 dưới được xạ trị trước mổ ngắn ngày kết hợp phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo trực tràng tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108,...... hiện toàn bộ
#Phẫu thuật nội soi #ung thư trực tràng #xạ trị trước mổ ngắn ngày
KHẢO SÁT TỈ LỆ VÀ SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA STAPHYLOCOCCUS EPIDERMIDIS PHÂN LẬP TRÊN VÙNG DA RỐN VÀ BẸN Ở BỆNH NHÂN TRƯỚC PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HỒ CHÍ MINH
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 508 Số 1 - 2022
Đặt vấn đề: Staphylococcus epidermidis (S. epidermidis) là tác nhân gây bệnh nhiễm khuẩn cơ hội, thường gặp trên da, niêm mạc của bệnh nhân khi được thực hiện can thiệp thủ thuật ngoại khoa. Các nghiên cứu cho thấy, tình trạng kháng kháng sinh của S. epidermidis ngày một nghiêm trọng. Mục tiêu: xác định tỉ lệ S. epidermidis phân lập được trên vùng da rốn và bẹn ở bệnh nhân ngay trước phẫu thuật và...... hiện toàn bộ
#S. epidermidis #đề kháng kháng sinh #bệnh nhân trước phẫu thuật
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN NHỊP TIM Ở BỆNH NHÂN TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT CẦU NỐI CHỦ VÀNH
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 500 Số 2 - 2021
Sau phẫu thuật cầu nối chủ vành, rối loạn nhịp tim có tỉ lệ khá cao. Đây là một trong những dấu hiệu của rối loạn chức năng tim, yếu tố tiên lượng biến chứng và tử vong sau phẫu thuật. Chúng tôi đánh giá đặc điểm các rối loạn nhịp tim trước và sau phẫu thuật cầu nối chủ vành bằng Holter điện tim 24 giờ để đưa ra các biện pháp dự phòng và điều trị phù hợp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: tiến ...... hiện toàn bộ
#rối loạn nhịp tim #phẫu thuật cầu nối chủ vành
Đánh giá kết quả nhổ răng trên bệnh nhân trước phẫu thuật tim mạch
TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 - - 2021
Mục tiêu: Đánh giá kết quả nhổ răng trên bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật tim mạch, đưa ra các khuyến cáo về quy trình nhổ răng cho các đối tượng đặc biệt này. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng trên 55 bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật tim mạch, cần được điều trị các bệnh lý răng miệng trước phẫu thuật, trong đó có 136 răng cần tiểu phẫu nhổ răng. Các bệnh nhân này được điều t...... hiện toàn bộ
#Bệnh tim mạch #nhổ răng
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẤT PHẢI TRÊN SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở BỆNH NHÂN HỞ HAI LÁ MẠN TÍNH TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT THAY VAN HOẶC SỬA VAN HAI LÁ
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 509 Số 2 - 2022
Mục tiêu: Đánh giá chức năng thất phải trên siêu âm Doppler tim ở bệnh nhân hở hai lá mạn tính trước và sau phẫu thuật thay van hoặc sửa van hai lá tại Viện Tim mạch Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu của chúng tôi được thực hiện trên38 bệnh nhân hở hai lá thực tổn có chỉ định phẫu thuật theo khuyến cáo xử trí hở van hai lá (theo AHA/ACC 2017 hoặc của Hội Tim mạch Việt Namnếu có), các bệ...... hiện toàn bộ
#Siêu âm tim #hở hai lá nặng mạn tính #phẫu thuật thay hoặc sửa van hai lá #chức năng thất phải trên siêu âm doppler tim
Tổng số: 41   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5